UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023

12

Sổ đỏ là giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người dân. Để được cấp sổ đỏ lần đầu, người dân cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật và thực hiện các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền. Trong bài viết này, Ngô Gia Group sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, cũng như một số lưu ý khi thực hiện quy trình này.

Giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023
Giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023

Điều kiện để được cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào?

Người sử dụng đất muốn được cấp Sổ đỏ lần đầu cần đảm bảo có đầy đủ điều kiện.theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, NĐ 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Cụ thể, các điều kiện này bao gồm:

  • Đất có giấy tờ: Chủ sử dụng đất cần có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, như hợp tác xã giao đất, hóa đơn nộp thuế hàng năm, và trích lục bản đồ nguồn gốc đất đã sử dụng. Trong trường hợp này, hồ sơ sẽ được ưu tiên giải quyết nhanh chóng.
  • Đất không có giấy tờ: Chủ sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất sẽ gặp khó khăn hơn trong việc xác minh nguồn gốc đất. Điều này chỉ phù hợp với hộ gia đình, cá nhân ở lâu đời, có hàng xóm và chính quyền chứng kiến, nhưng việc cấp sổ đỏ sẽ khó khăn.
  • Đất khai hoang, tôn tạo: Chủ sử dụng đất có thể xin cấp sổ đỏ cho đất khai hoang, đất tự tôn tạo và đất đã xây nhà trước thời điểm nhà nước quy định. Trong trường hợp này, nếu nằm trong mốc thời gian quy định của Nhà Nước, sẽ vẫn được cấp sổ đỏ.
  • Đất sử dụng bất hợp pháp: Chủ sử dụng đất có thể xin cấp sổ đỏ cho đất tự lấn chiếm, nhưng thường không được cấp trừ khi có quy định khác của Nhà Nước. Đối với các trường hợp đất lấn chiếm sử dụng trước thời điểm 01/7/2014 và không có tranh chấp, cũng có thể xem xét cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, đất lấn chiếm nằm trong khu vực công cộng và không phải là quy hoạch đất ở sẽ bị thu hồi.
  • Diện tích đất được cấp sổ đỏ: Đất cần đáp ứng các điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh, thành phố. Ví dụ, tại Hà Nội, diện tích đất được cấp sổ đỏ tối thiểu là 30m2, và diện tích các chiều (chiều ngang, chiều dài) không dưới 3m.
Người sử dụng đất muốn được cấp Sổ đỏ cần đảm bảo có đầy đủ điều kiện.theo quy định của Luật Đất đai
Người sử dụng đất muốn được cấp Sổ đỏ cần đảm bảo có đầy đủ điều kiện.theo quy định của Luật Đất đai

Giấy tờ cần chuẩn bị khi làm sổ đỏ lần đầu

Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu theo Mẫu số 04a/ĐK;

2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như:

+ Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ (hướng tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).

Các loại giấy tờ theo quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký).

Bản án hoặc quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

Quyết định giao đất, cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/7/2014 chưa được cấp Sổ đỏ.

Các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP):

  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg, gồm:
  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp.
  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.
  • Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.
  • Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
  1. Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất:
  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở.
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở.
  • Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
  • Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
  • Trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng: Phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
  1. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính:
  • Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất.
  • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Lưu ý:

  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở Việt Nam, phải xuất trình giấy chứng minh theo quy định.
  • Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai và có nhu cầu được cấp sổ đỏ lần đầu, chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
Mẫu số 04/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Mẫu số 04/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Trường hợp không có giấy tờ quyền sử dụng đất

Trong tình huống không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ lần đầu, người đề nghị cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  1. Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu theo Mẫu số 04a/ĐK;
  2. Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  3. Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
  4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…

Như vậy, quy định về hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu đối với trường hợp có giấy tờ và trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là khác nhau. Để thuận lợi hơn trong việc làm sổ, người đọc cần tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến điều kiện cấp sổ và thủ tục cấp sổ.

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu như thế nào?
Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu như thế nào?

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu theo quy định mới nhất 2023

Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1085/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu trực tiếp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;

Bước 4: Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

  • Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 5. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu theo quy định mới nhất 2023
Hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đối với những tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương mình.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định;

Bước 3: Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

Người sử dụng đất có thể nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo một trong hai hình thức:

  • Trực tiếp; hoặc
  • Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được trả tại:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; hoặc
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc
  • Địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

Lưu ý: Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

  • Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Lệ phí xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những khoản nào?
Lệ phí xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những khoản nào?

Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

Chi phí làm Sổ đỏ cấp lần đầu gồm:

Lệ phí trước bạ

Là khoản phí bắt buộc được tính dựa trên diện tích đất và giá trị đất theo tỷ lệ cụ thể. Công thức tính lệ phí trước bạ là: 0.5% x diện tích đất x giá trị 1m2 đất (do UBND tỉnh ban hành). Đây là một chi phí không thể tránh khỏi và phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu.

Tiền sử dụng đất

Là chi phí dựa trên bảng giá đất được xác định bởi địa phương. Số tiền này phụ thuộc vào diện tích và giá trị đất bạn sử dụng. Thường là một khoản phí đặc biệt và phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi hoàn tất thủ tục và nộp phí, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian nhận giấy chứng nhận thường không quá 30 ngày sau khi nộp hồ sơ.

Khi hoàn thành các bước trên, bạn sẽ được cấp Sổ đỏ – một tài liệu quan trọng chứng minh quyền sở hữu đối với bất động sản. Trong Sổ đỏ, sẽ có thông tin chi tiết về chủ sở hữu, diện tích, vị trí và các thông tin khác liên quan đến tài sản.

Để chuẩn bị hồ sơ, bạn cần liên hệ cơ quan chức năng hoặc tìm hiểu quy định, quy trình cụ thể áp dụng tại địa phương. Các giấy tờ thường yêu cầu bao gồm giấy tờ cá nhân, chứng minh thửa đất, trích lục thửa đất, hợp đồng mua bán, và các giấy tờ khác liên quan.

Trên đây là điều kiện, giấy tờ cần chuẩn bị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023. Hy vọng bài viết Ngô Gia Group tổng hợp sẽ mang lại cho quý khách hàng quan tâm những thông tin hữu ích. Quy trình cấp Sổ đỏ có thể thay đổi tùy theo địa phương và từng trường hợp cụ thể. Để đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi, hãy tìm hiểu và tuân thủ các quy định và quy trình tại địa phương.

admin

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan