UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Hợp thửa đất là gì? Điều kiện và thủ tục hợp thửa đất 2024

23

Hợp thửa đất được hiểu nôm na là việc gộp các thửa đất liền kề, cùng mục đích sử dụng của một chủ sở hữu thành một thửa đất lớn hơn. Nhờ vậy, chủ sở hữu có thể tối ưu hóa diện tích đất, thuận tiện cho việc quản lý, sử dụng và khai thác tiềm năng kinh tế hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc hợp thửa đất cũng đi kèm với những quy định và thủ tục nhất định được quy định cụ thể trong Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật liên quan. Việc nắm rõ những quy định này là vô cùng quan trọng để đảm bảo quá trình hợp thửa diễn ra đúng quy trình, tránh những sai sót dẫn đến tranh chấp hay ảnh hưởng đến quyền lợi của chủ sở hữu.

Hãy cùng Ngô Gia Group tìm hiểu chi tiết về Hợp thửa đất là gì? Điều kiện và thủ tục hợp thửa đất theo quy định pháp luật hiện hành trong bài viết này nhé!

Hợp thửa đất là gì?
Hợp thửa đất là gì? Điều kiện và thủ tục hợp thửa đất 2024

Hợp thửa đất là gì?

Theo Khoản 1, Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất được định nghĩa là một phần diện tích đất được định rõ bởi ranh giới trên thực địa hoặc mô tả trong tài liệu hồ sơ. Hiểu đơn giản, Hợp thửa đất là quá trình kết hợp các quyền sử dụng đất của các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.

Hợp thửa đất áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cư dân, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở liên kết với quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

Điều kiện để hợp thửa đất 

Điều kiện hợp thửa đất được quy định như sau trong Thông tư 25/2014/TT-BTNMT và Luật Đất đai 2013:

  • Hợp thửa đất chỉ áp dụng cho các thửa đất có cùng mục đích sử dụng. 

Điều này được quy định tại Điểm 2.3a Khoản 2 Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, nơi đề cập đến việc xác định thửa đất theo phạm vi quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Trong trường hợp hai thửa đất không có cùng mục đích sử dụng, cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

  • Các thửa đất cần phải liền kề nhau 

Theo quy định của Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất được định nghĩa là phần diện tích đất được xác định bởi ranh giới trên thực địa hoặc được mô tả trong hồ sơ.

Do đó, khi hợp nhất các thửa đất thành một thửa mới, thì thửa đất mới được hình thành phải tuân theo ranh giới đã được xác định trên thực địa hoặc mô tả trong hồ sơ. Điều này đồng nghĩa với việc các thửa đất cần phải tiếp giáp với nhau để tạo thành một thửa đất mới theo quy định.

  • Phần diện tích thửa đất sau khi hợp không được vượt quá hạn mức sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 

Hạn mức này thay đổi tùy theo địa phương và mục đích sử dụng đất. Việc vượt quá hạn mức này sẽ dẫn đến hạn chế quyền lợi của người sử dụng đất và không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định pháp luật.

Thủ tục hợp thửa đất theo quy định pháp luật 2024
Thủ tục hợp thửa đất theo quy định pháp luật 2024

Thủ tục hợp thửa đất theo quy định pháp luật hiện hành

Dựa trên các quy định sau đây:

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP liên quan đến Luật Đất đai;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

Các thủ tục hợp thửa dưới đây chỉ áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Chuẩn bị hồ sơ hợp thửa

Theo Khoản 11, Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (hoặc bản gốc Sổ đỏ).

Ngoài ra, cần mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi được yêu cầu.

Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp, người sử dụng đất cần nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ khác chứng minh thay đổi thông tin cá nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người được ghi tên trên Giấy chứng nhận.

Trình tự thực hiện thủ tục hợp thửa đất

Bước 1. Nộp hồ sơ:

  • Người nộp hồ sơ có thể đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã thiết lập Bộ phận một cửa, hoặc Bộ phận một cửa nếu có sẵn.
  • Trong trường hợp không có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa, hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu cần.
  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian tối đa 03 ngày, theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết:

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như đo đạc địa chính để chia tách thửa đất, lập hồ sơ và gửi UBND cấp huyện để cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa, cũng như chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4. Trao kết quả:

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong vòng 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời gian giải quyết Theo quy định của Khoản 40 Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn được tính như sau:

  • Không vượt quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; không vượt quá 25 ngày đối với các xã ở vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian trên không tính vào các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.
Chi phí hợp thửa đất gồm những khoản nào?
Chi phí hợp thửa đất gồm những khoản nào?

Chi phí hợp thửa đất gồm những khoản nào?

Lệ phí hợp thửa đất bao gồm các khoản chi phí sau:

Lệ phí địa chính

  • Được người yêu cầu hợp thửa đất nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận quyền sở hữu đối với thửa đất mới.
  • Tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị của thửa đất mới, phụ thuộc vào loại đất và vị trí của thửa đất.
  • Theo Nghị định số 120/2010/NĐ-CP, lệ phí địa chính dao động từ 0,03% đến 0,15%.

Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất

  • Do người yêu cầu hợp thửa đất nộp cho cơ quan nhà nước để xử lý các thủ tục liên quan.
  • Bao gồm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, xác minh tình trạng pháp lý của các thửa đất liên quan.
  • Tính theo mức phí cố định cho mỗi lần xử lý một hồ sơ, phụ thuộc vào loại hình và diện tích của thửa đất mới.
  • Theo Thông tư số 301/2016/TT-BTC, lệ phí này dao động từ 20.000 đồng đến 200.000 đồng.

Phí đo đạc

  • Do người yêu cầu hợp thửa đất nộp cho tổ chức hoặc cá nhân được cấp phép trong lĩnh vực trắc địa – bản đồ.
  • Tính theo mức phí theo diện tích của các thửa đất liên quan và thửa đất mới, phụ thuộc vào loại hình và vị trí của các thửa đất.
  • Theo Thông tư số 86/2014/TT-BTC, phí đo đạc dao động từ 5.000đ/m2 đến 10.000 đ/m2.

Ngoài ra, nếu cần, bạn cũng cần nộp thêm lệ phí cấp đổi Sổ đỏ, tính theo mức phí cố định cho mỗi lần cấp đổi một Sổ đỏ, tùy thuộc vào loại hình và diện tích của thửa đất mới. Theo Thông tư số 301/2016/TT-BTC, lệ phí cấp đổi Sổ đỏ dao động từ 20.000 đồng đến 100.000 đồng.

Ngoài các khoản phí nêu trên, người dân cũng có thể phải trả một số chi phí khác như chi phí công chứng, chi phí chuyển nhượng, chi phí thuế tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Người dân nên tìm hiểu kỹ các quy định về chi phí hợp thửa đất để có kế hoạch tài chính hợp lý.

Hy vọng những thông tin chi tiết và đầy đủ được Ngô Gia Group tổng hợp trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về khái niệm hợp thửa đất, cũng như điều kiện và thủ tục thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Hợp thửa đất mang đến nhiều lợi ích thiết thực cho việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình hợp thửa diễn ra hợp pháp và suôn sẻ, bạn cần lưu ý kỹ các điều kiện và thực hiện đúng thủ tục theo quy định.

Đừng quên thường xuyên theo dõi website hoặc fanpage của Ngô Gia Group để cập nhật những kiến thức, thông tin mới nhất về thị trường bất động sản, cũng như những giải pháp hữu ích cho việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.

admin

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan