UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Cập nhật khung giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất 2023 

20

Theo Điều 74, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, khi người dân bị thu hồi đất sẽ được Nhà nước đền bù theo quy định. Vậy nhà nước quy định bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2023 ở mức bao nhiêu? Người dân có được thỏa thuận mức giá này không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây của Ngô Gia Group để biết rõ hơn nhé!

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước ủy thác cho người dân để sử dụng trong việc sản xuất nông nghiệp, bao gồm các hoạt động như trồng trọt và chăn nuôi. Đây là tài sản không thể thay thế cho ngành nông – lâm nghiệp, và đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lao động và nguyên liệu cho ngành này.

Loại đất nông nghiệp này có sự đa dạng và bao gồm:

  • Đất dành cho trồng cây hàng năm, ví dụ như đất trồng lúa.
  • Đất dành cho trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng dùng cho mục đích sản xuất.
  • Đất rừng dùng cho mục đích bảo tồn và phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất dành cho nuôi trồng thủy hải sản.
  • Đất dùng để sản xuất muối.
  • Loại đất nông nghiệp khác, ví dụ như đất được sử dụng để xây dựng nhà kính để hỗ trợ việc trồng trọt (bao gồm cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất).
  • Đất dành cho việc xây dựng chuồng trại để chăn nuôi các loại động vật theo quy định của pháp luật.
  • Đất sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu.
  • Đất ươm tạo con giống, cây giống, hoa, cây cảnh và nhiều mục đích khác.
Những quy định về đền bù đất nông nghiệp
Những quy định về đền bù đất nông nghiệp

Những quy định về việc đền bù đất nông nghiệp

Theo quy định Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cụ thể như sau: Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm việc làm với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

Hộ gia đình, cá nhân mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 trong  Điều 19 Nghị định này sẽ được bồi thường bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp là cán bộ, công nhân viên của lâm trường quốc doanh, công ty nông lâm được chuyển đổi, nghỉ do mất sức lao động, thôi việc vẫn được hưởng trợ cấp) thì được Nhà nước hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi và tìm kiếm việc khi thu hồi đất nông nghiệp theo quy định sau:

  • Hỗ trợ bằng tiền không quá 5 lần giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất của địa phương với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất tại địa phương theo quy định Điều 129 Luật đất đai.
  • Mức hỗ trợ cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định dựa theo điều kiện thực tế của từng địa phương.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ được Nhà nước bồi thường theo quy định của pháp luật tùy từng trường hợp cụ thể khi thu hồi đất.

Những quy định về đền bù đất nông nghiệp
Những quy định về đền bù đất nông nghiệp

Khung giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2023

Giá đền bù đất nông nghiệp tại từng địa phương thường không đồng đều do sự khác biệt trong tình hình kinh tế, xã hội và địa lý. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh thành thường dựa trên các quy định của Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 để xây dựng bảng giá đền bù đất nông nghiệp.

Một số ít tỉnh thành có thể thiết lập giá đền bù cao hơn so với mức trung bình quốc gia. Trong trường hợp này, cơ quan chức năng của địa phương sẽ thông báo về việc điều chỉnh và bổ sung giá đền bù theo biến động của thị trường bất động sản. Người dân có thể yêu cầu thông tin về bảng giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính của địa phương. Đôi khi, bên tổ chức đền bù và bên gia đình chủ đất có thể cung cấp bảng giá này cho mục đích tham khảo.

Dưới đây là bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại 2 tỉnh thành lớn trên cả nước cho bạn đọc tham khảo:

Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội

Hiện nay, Hà Nội đang áp dụng mức giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi như sau:

Loại đất nông nghiệp

Khung giá đền bù

Mức tối đa đền bù

Đất nông nghiệp chuyên dùng trồng lúa nước hoặc cây hàng năm 50.000 đồng/m2 Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Đất nông nghiệp dùng để nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm 35.000 đồng/m2 Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi dưới 1ha 25.000 đồng/m2 Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha 7.500 đồng/m2 Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội 
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội

Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng hoặc phát triển kinh tế thì thành phố Hồ Chí Minh áp dụng mức  đền bù như sau:

Loại đất nông nghiệp

Khung giá đền bù

Đất nông nghiệp để chuyên canh trồng cây hàng năm hoặc lâu năm 40 – 50 nghìn đồng/m2
Đất để nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh 50 nghìn đồng/m2
Đất để nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh 30 nghìn đồng/m2
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha 7.500 đồng/m2
Đất để làm muối 11.400 đồng/m2
Đất rừng sản xuất, phòng hộ 25 nghìn đồng/m2

Lưu ý: Các loại đất trên nếu có chứng từ chứng minh chi phí đầu tư thì ủy ban nhân dân địa phương sẽ xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường đã nêu trên.

Khung giá đền bù đất nông nghiệp TPHCM
Khung giá đền bù đất nông nghiệp TPHCM

Cách xác định giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023

Để xác định mức giá đền bù đất nông nghiệp cho từng đối tượng cụ thể, thường dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:

  • Theo quy định tại điểm đ của Khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013.
  • Theo quy định khoản 5 của Điều 4 trong Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
  • Theo quy định khoản 4 của Điều 3 trong Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
  • Theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.

Hiện tại, để tính toán giá đền bù đất nông nghiệp, Việt Nam thường áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh. Công thức cụ thể là:

Tổng số tiền đền bù đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất thu hồi từ Nhà nước x Giá đền bù

Trong đó, Giá đền bù được tính bằng cách nhân Giá đất theo khung giá với Hệ số điều chỉnh.

Khung giá đất đền bù cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan tương đương ban hành. Khung giá này thường có thời hạn 5 năm, sau đó Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh hoặc cập nhật để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Để xác định giá đất được áp dụng cho mảnh đất cụ thể, bạn cần xác định vị trí cụ thể và tra cứu bảng giá đất đã được ban hành. Hệ số điều chỉnh giá đất sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ số này có thể thay đổi cho từng mảnh đất vì nó không được cố định theo năm.

Khi Nào Người Dân Được Nhận Tiền Theo Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp?

Người dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền khi mà đất nông nghiệp mà họ đang sử dụng có thể bị thu hồi dưới các điều kiện sau:

1. Dựa trên quy định Khoản 1, Điều 75 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ các mục tiêu như an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế, xã hội, hoặc phục vụ cộng đồng.

2. Tuy nhiên, không phải trong tất cả trường hợp, người dân đều được nhận tiền đền bù. Thực tế, để được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền, mảnh đất nông nghiệp cần phải đáp ứng hai điều kiện sau đây:

  • Mảnh đất nông nghiệp đó không thuộc diện đất được Nhà nước cho phép người dân thuê và thanh toán tiền thuê đất hàng năm.
  • Mảnh đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn gọi là Sổ đỏ. Trong trường hợp mảnh đất chưa được cấp Sổ đỏ, cần phải đáp ứng đủ các điều kiện để có thể được cấp Sổ đỏ theo quy định.

Khi cả hai điều kiện trên được đáp ứng, công dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền sau khi đất nông nghiệp bị thu hồi.

Đất nông nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện thì mới nhận được đền bù sau khi bị thu hồi
Đất nông nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện thì mới nhận được đền bù sau khi bị thu hồi

Những trường hợp đất bị thu hồi sẽ được đền bù chỉ khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1.Đất phải thuộc vào nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Nhà nước. Loại đất nông nghiệp này bao gồm:

  • Đất dùng cho trồng cây thu hoạch hàng năm, bao gồm đất canh tác lúa nước.
  • Đất dành cho trồng rừng phòng hộ và rừng đầu nguồn.
  • Đất dành cho trồng cây lâu năm.
  • Đất dành cho trồng rừng sản xuất.
  • Đất dành cho trồng rừng đặc dụng theo quy hoạch địa phương.
  • Đất sử dụng cho hoạt động làm muối, với sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • Đất có nhà kính hoặc cơ sở tương tự phục vụ hoạt động trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không thực hiện trực tiếp trên mặt đất.
  • Đất có khu vực chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác, được phép theo quy định của Nhà nước.
  • Đất nuôi trồng các loài thủy hải sản để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm hoặc học tập của cá nhân hoặc đơn vị.
  • Đất ươm các loại cây trồng hoặc con giống.

2. Ngoài những loại đất nông nghiệp nêu trên, đất thuộc các danh mục khác sẽ không được áp dụng chính sách đền bù đối với đất nông nghiệp. Thay vào đó, mức đền bù tương ứng sẽ được quy định bởi Nhà nước.

Để xác định liệu mảnh đất bạn đang sở hữu có được xem xét là đất nông nghiệp hay không, và có được áp dụng chính sách đền bù hay không, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn từ cán bộ địa chính địa phương.

Những Trường Hợp Nào Không Được Đền Bù Sau Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất Nông Nghiệp?

Có những trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không áp dụng chính sách đền bù. Điều này được quy định trong Điều 82 của Luật Đất đai 2013 và bao gồm các trường hợp sau:

  • Đất nông nghiệp được Nhà đất giao cho người dân để quản lý.
  • Đất nông nghiệp thuộc diện cho thuê từ Nhà nước, với việc thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê (trừ trường hợp đối tượng được miễn tiền thuê đất là người có công với cách mạng).
  • Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công của địa phương.
  • Đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi theo quy định.
  • Đất nông nghiệp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc còn được gọi là Sổ đỏ.

Các trường hợp này sẽ không được hưởng chính sách đền bù từ Nhà nước sau khi đất nông nghiệp bị thu hồi.

Như vậy, Ngô Gia Group đã giúp bạn cập nhật khung giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023. Hy vọng qua bài viết, bạn sẽ có thể xác định được mức giá đền bù đất hiện nay nhanh nhất khi cần.

admin

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan