UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai mới nhất 2023

11

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai như thế nào? Để biết được vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai, bạn cần tham khảo quy định của tỉnh về phân loại đất theo mức độ sử dụng. Theo đó, vị trí đất được xác định dựa trên các tiêu chí như khoảng cách từ trung tâm hành chính, mật độ dân số, hạ tầng giao thông, tiện ích xã hội và kinh tế. Hãy cùng Ngô Gia Group cập nhật chi tiết trong bài viết này nhé!

Vì sao cần biết cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai?

Việc xác định vị trí đất ở Đồng Nai có ý nghĩa quan trọng vì các lý do sau đây:

  • Quản lý đất đai: Xác định vị trí đất là cơ sở quan trọng để quản lý đất đai hiệu quả. Thông tin về vị trí của mỗi thửa đất giúp chính quyền và các cơ quan có thẩm quyền theo dõi và kiểm soát việc sử dụng đất, đảm bảo tuân thủ các quy định về quy hoạch, sử dụng đất đai, và thu thuế đất đai một cách chính xác.
  • Định giá đất: Xác định vị trí đất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định giá đất. Điều này có tác động trực tiếp đến giá trị của bất động sản và các khoản thuế, phí liên quan đến đất đai. Để xác định giá đất, người ta thường xem xét vị trí, hạ tầng xung quanh, và các yếu tố khác.
  • Phát triển hạ tầng và quy hoạch đô thị: Xác định vị trí đất là cơ sở để phát triển hạ tầng và quy hoạch đô thị. Các kế hoạch xây dựng đường, trường học, bệnh viện, công viên, và các cơ sở hạ tầng cần phải dựa trên thông tin về vị trí của đất để đáp ứng nhu cầu dân cư và kinh tế.
  • Bảo vệ môi trường: Xác định vị trí đất cũng liên quan đến bảo vệ môi trường. Việc quản lý các khu vực đất nông nghiệp, rừng cây, và đất đồi núi chưa sử dụng đúng cách giúp bảo vệ nguồn tài nguyên tự nhiên và môi trường sống của cộng đồng.
  • Phát triển kinh tế và đô thị: Xác định vị trí đất quyết định cơ hội phát triển kinh tế và đô thị. Việc định vị trí cho các khu công nghiệp, khu dân cư, và khu thương mại quyết định việc đầu tư và phát triển kinh tế trong khu vực.

Như vậy, việc xác định vị trí đất ở Đồng Nai đóng vai trò quan trọng trong quản lý đất đai, phát triển hạ tầng và đô thị, định giá đất, bảo vệ môi trường, và thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực này.

Xác định vị trí đất ở Đồng Nai đóng vai trò quan trọng
Cách Xác định vị trí đất ở Đồng Nai đóng vai trò quan trọng

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai như thế nào?

Xác định vị trí đất phi nông nghiệp

* Đất Phi nông nghiệp tại đô thị

Để xác định vị trí của đất phi nông nghiệp tại đô thị tỉnh Đồng Nai, chúng ta sẽ chia thành 4 cấp vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. Vị trí 2: Bao gồm các trường hợp sau đây:
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m và cách đường phố ≤ 600m.
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m và cách đường phố ≤ 400m.
  1. Vị trí 3: Đối với các thửa đất trong các trường hợp sau đây:
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m và cách đường phố > 600m.
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến < 5m và cách đường phố từ > 400m đến ≤ 600m.

Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng < 3m và cách đường phố ≤ 200m.

  1. Vị trí 4: Bao gồm các thửa đất còn lại tại đô thị.

Lưu ý: Những thửa đất không thuộc các trường hợp quy định ở trên sẽ được xác định ở vị trí 4, tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá (ngoại trừ thửa đất nằm ở vị trí 1).

* Đất phi nông nghiệp ở nông thôn

Các vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn được phân thành 4 loại khác nhau:

  1. Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất mặt tiền trực tiếp giữa các tuyến đường chính giao thông.
  2. Vị trí 2: Bao gồm các thửa đất sau đây:
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 5m và cách đường chính không quá 1.000m.
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ hơn hoặc bằng 3m đến ít hơn 5m và cách đường chính không quá 500m.
  1. Vị trí 3: Bao gồm các thửa đất nằm ở các vị trí sau đây:
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 5m và cách đường chính hơn 1.000m.
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ hơn hoặc bằng 3m đến ít hơn 5m và cách đường chính từ hơn 500m đến không quá 1.000m.
  • Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ít hơn 3m và cách đường chính không quá 200m.
  1. Vị trí 4: Bao gồm tất cả các thửa đất phi nông nghiệp còn lại ở nông thôn.

Lưu ý: Những thửa đất không thuộc bất kỳ trường hợp nào được nêu trên sẽ được xác định tại vị trí 4, dựa trên đường gần nhất và giá đất cao nhất (trừ trường hợp của các thửa đất thuộc vị trí 1).

Đối với đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, và 4, giá đất được tính dựa trên loại hình hẻm:

  • Nếu đất nằm trong hẻm có nền nhựa hoặc bê tông xi măng, áp dụng hệ số 1.
  • Nếu đất nằm trong hẻm có nền đất hoặc cấp phối, áp dụng hệ số 0,8.

Trường hợp đất không có đường vào trực tiếp và phải đi qua thửa đất khác, áp dụng hệ số theo loại hẻm:

  • Hẻm nhựa hoặc bê tông xi măng chỉ áp dụng nếu được xây dựng bởi Nhà nước hoặc do đóng góp vốn của cộng đồng, không áp dụng cho các hẻm mà các hộ dân tự mình lát bê tông hoặc đổ nhựa trước thửa đất.
  • Trường hợp hẻm nhựa hoặc bê tông xi măng do cộng đồng đóng góp vốn xây dựng đồng bộ, khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính, áp dụng hệ số 0,8 trong vòng 5 năm sau khi công trình được nghiệm thu và sử dụng.

Đối với đất phi nông nghiệp tại vị trí 1 ở đô thị và nông thôn, giá đất được xác định dựa trên chiều sâu tính từ mốc lộ giới đường:

  • Từ mốc lộ giới đến 50 mét đầu tiên: 100% giá đất vị trí 1 của tuyến đường.
  • Từ 50 mét đầu tiên đến 100 mét đầu tiên: 80% giá đất vị trí 1 của tuyến đường.
  • Từ 100 mét đầu tiên đến chiều sâu của thửa đất: 50% giá đất vị trí 1 của tuyến đường.

Trong trường hợp đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá để thực hiện các dự án theo quy hoạch, chiều sâu của thửa đất được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, hoặc đấu giá quyền sử dụng đất.

Trường hợp thửa đất một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi định giá, được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Nếu tuyến đường không có giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai
Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai

Xác định vị trí đất nông nghiệp

Xác định vị trí đất nông nghiệp có sự khác biệt tại đô thị và nông thôn như sau:

* Đất nông nghiệp tại đô thị

Trong thành phố Đồng Nai, đất nông nghiệp được phân chia thành 4 cấp vị trí riêng biệt. Quy trình xác định vị trí đất nông nghiệp tại đô thị được thực hiện dựa trên các nguyên tắc và tiêu chí giống như việc xác định vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị đã được trình bày trước đây.

* Đất nông nghiệp tại nông thôn

Tại vùng nông thôn của Đồng Nai, đất nông nghiệp cũng được phân thành 4 cấp vị trí khác nhau. Quá trình xác định vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn tuân theo cùng nguyên tắc và tiêu chí giống như việc xác định vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn đã được trình bày trước đó.

Xác định vị trí đất đối với đất chưa sử dụng

Xác định vị trí đất cho các loại đất chưa được gán mục đích sử dụng cụ thể (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) được thực hiện theo cùng nguyên tắc và tiêu chí như việc xác định vị trí đất nông nghiệp đã được trình bày trước đây.

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể
Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể

Cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể

Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể như sau:

1. Đối với thửa đất nông nghiệp có nhiều cách xác định vị trí khác nhau: Ưu tiên cách xác định vị trí để thửa đất có vị trí cao nhất, theo thứ tự ưu tiên giảm từ vị trí 1 đến vị trí 4.

2. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng: Trong trường hợp các thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất mặt tiền có cùng mục đích và cùng chủ sử dụng với thửa đất mặt tiền (liền khoảnh), thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của đường phố (hoặc đường giao thông chính) đó và áp dụng nguyên tắc xác định mức giá của từng phần diện tích theo quy định.

3. Xác định giá đất theo đường có mức giá cao nhất đối với những thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính) trở lên.

4. Áp giá theo đường gần nhất đối với những thửa đất phi nông nghiệp thuộc hẻm nối thông với nhiều đường phố (hoặc đường giao thông chính) có mức giá đất khác nhau; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất.

5 . Áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) vào đến thửa đất cần xác định giá đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp).

6. Đối với đất trong các khu dân cư đã được phân lô, đầu tư đường giao thông đồng bộ và hoàn chỉnh:

  • Áp dụng vị trí, giá đất theo đường nội bộ trong khu dân cư. Trong trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư đã được quy định giá đất cụ thể, áp dụng giá tại vị trí đã quy định.
  • Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư chưa được quy định giá đất cụ thể: Đối với khu dân cư tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính), thì các thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính) áp dụng theo vị trí 1 của tuyến đường mà thửa đất tiếp giáp, các thửa đất còn lại áp dụng chung vị trí 2 của tuyến đường có giá đất cao nhất mà khu dân cư tiếp giáp.

7. Đối với khu dân cư không tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính), thì toàn bộ các thửa đất trong khu dân cư áp dụng chung vị trí 2 hoặc vị trí 3 của đường phố (hoặc đường giao thông chính) gần nhất đi vào đến ranh khu dân cư theo nguyên tắc:

  • Vị trí 2: Áp dụng đối với các khu dân cư tại đô thị có khoảng cách đến đường phố ≤ 500m; các khu dân cư tại khu vực nông thôn có khoảng cách đến đường giao thông chính ≤ 1.000m.
  • Vị trí 3: Áp dụng đối với các khu dân cư còn lại.

8. Trường hợp thửa đất thuộc mặt tiền đường lòng chợ, đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị: Thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền đường (hoặc hẻm) mà chợ hoặc trung tâm thương mại hoặc siêu thị tiếp giáp.

Đối với đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được đầu tư kết cấu hạ tầng: Áp dụng chung vị trí và mức giá theo quy định giá đất của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Lưu ý:

Đối với phần đất giáp ranh tại địa bàn tỉnh Đồng Nai hay các khu vực lân cận sẽ được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào đến sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với các loại đất. Khi đường chia cắt địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hoặc suối, thì phạm vi 500 mét xung quanh đất giáp ranh được xác định dựa trên hành lang bảo vệ của đường bộ hoặc hành lang bảo vệ của đường thủy.

Hy vọng những thông tin Ngô Gia Group chia sẻ giúp bạn có thể biết cách xác định vị trí đất ở Đồng Nai. Việc này không chỉ có tác động đến quản lý đất đai mà còn đến các khía cạnh quy hoạch đô thị, đầu tư hạ tầng, định giá đất, bảo vệ môi trường, và phát triển kinh tế. Sự hiểu biết và chính xác trong việc xác định vị trí đất là cơ sở quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững và hài hòa của Đồng Nai. Việc này cần sự hợp tác chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý đất đai, và cộng đồng để đảm bảo sử dụng đất đai đúng cách, phù hợp với mục tiêu quy hoạch và bảo vệ môi trường. Từ việc xác định vị trí đất, chúng ta có thể tạo ra các chiến lược phát triển thông minh và bền vững cho tương lai, góp phần xây dựng một Đồng Nai ngày càng phồn thịnh và tiến bộ.

admin

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan