Theo Điều 74, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, khi người dân bị thu hồi đất sẽ được Nhà nước đền bù theo quy định. Vậy nhà nước quy định bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2023 ở mức bao nhiêu? Người dân có được thỏa thuận mức giá này không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây của Ngô Gia Group để biết rõ hơn nhé!
Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước ủy thác cho người dân để sử dụng trong việc sản xuất nông nghiệp, bao gồm các hoạt động như trồng trọt và chăn nuôi. Đây là tài sản không thể thay thế cho ngành nông – lâm nghiệp, và đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lao động và nguyên liệu cho ngành này.
Loại đất nông nghiệp này có sự đa dạng và bao gồm:
Theo quy định Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cụ thể như sau: Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm việc làm với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
Hộ gia đình, cá nhân mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 trong Điều 19 Nghị định này sẽ được bồi thường bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp là cán bộ, công nhân viên của lâm trường quốc doanh, công ty nông lâm được chuyển đổi, nghỉ do mất sức lao động, thôi việc vẫn được hưởng trợ cấp) thì được Nhà nước hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi và tìm kiếm việc khi thu hồi đất nông nghiệp theo quy định sau:
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ được Nhà nước bồi thường theo quy định của pháp luật tùy từng trường hợp cụ thể khi thu hồi đất.
Giá đền bù đất nông nghiệp tại từng địa phương thường không đồng đều do sự khác biệt trong tình hình kinh tế, xã hội và địa lý. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh thành thường dựa trên các quy định của Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 để xây dựng bảng giá đền bù đất nông nghiệp.
Một số ít tỉnh thành có thể thiết lập giá đền bù cao hơn so với mức trung bình quốc gia. Trong trường hợp này, cơ quan chức năng của địa phương sẽ thông báo về việc điều chỉnh và bổ sung giá đền bù theo biến động của thị trường bất động sản. Người dân có thể yêu cầu thông tin về bảng giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính của địa phương. Đôi khi, bên tổ chức đền bù và bên gia đình chủ đất có thể cung cấp bảng giá này cho mục đích tham khảo.
Dưới đây là bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại 2 tỉnh thành lớn trên cả nước cho bạn đọc tham khảo:
Hiện nay, Hà Nội đang áp dụng mức giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi như sau:
Loại đất nông nghiệp |
Khung giá đền bù |
Mức tối đa đền bù |
Đất nông nghiệp chuyên dùng trồng lúa nước hoặc cây hàng năm | 50.000 đồng/m2 | Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất. |
Đất nông nghiệp dùng để nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm | 35.000 đồng/m2 | Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất. |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi dưới 1ha | 25.000 đồng/m2 | Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất. |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha | 7.500 đồng/m2 | Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất. |
Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng hoặc phát triển kinh tế thì thành phố Hồ Chí Minh áp dụng mức đền bù như sau:
Loại đất nông nghiệp |
Khung giá đền bù |
Đất nông nghiệp để chuyên canh trồng cây hàng năm hoặc lâu năm | 40 – 50 nghìn đồng/m2 |
Đất để nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh | 50 nghìn đồng/m2 |
Đất để nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh | 30 nghìn đồng/m2 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha | 7.500 đồng/m2 |
Đất để làm muối | 11.400 đồng/m2 |
Đất rừng sản xuất, phòng hộ | 25 nghìn đồng/m2 |
Lưu ý: Các loại đất trên nếu có chứng từ chứng minh chi phí đầu tư thì ủy ban nhân dân địa phương sẽ xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường đã nêu trên.
Để xác định mức giá đền bù đất nông nghiệp cho từng đối tượng cụ thể, thường dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:
Hiện tại, để tính toán giá đền bù đất nông nghiệp, Việt Nam thường áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh. Công thức cụ thể là:
Tổng số tiền đền bù đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất thu hồi từ Nhà nước x Giá đền bù
Trong đó, Giá đền bù được tính bằng cách nhân Giá đất theo khung giá với Hệ số điều chỉnh.
Khung giá đất đền bù cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan tương đương ban hành. Khung giá này thường có thời hạn 5 năm, sau đó Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh hoặc cập nhật để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Để xác định giá đất được áp dụng cho mảnh đất cụ thể, bạn cần xác định vị trí cụ thể và tra cứu bảng giá đất đã được ban hành. Hệ số điều chỉnh giá đất sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ số này có thể thay đổi cho từng mảnh đất vì nó không được cố định theo năm.
Người dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền khi mà đất nông nghiệp mà họ đang sử dụng có thể bị thu hồi dưới các điều kiện sau:
1. Dựa trên quy định Khoản 1, Điều 75 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ các mục tiêu như an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế, xã hội, hoặc phục vụ cộng đồng.
2. Tuy nhiên, không phải trong tất cả trường hợp, người dân đều được nhận tiền đền bù. Thực tế, để được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền, mảnh đất nông nghiệp cần phải đáp ứng hai điều kiện sau đây:
Khi cả hai điều kiện trên được đáp ứng, công dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền sau khi đất nông nghiệp bị thu hồi.
Những trường hợp đất bị thu hồi sẽ được đền bù chỉ khi đáp ứng các tiêu chí sau:
1.Đất phải thuộc vào nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Nhà nước. Loại đất nông nghiệp này bao gồm:
2. Ngoài những loại đất nông nghiệp nêu trên, đất thuộc các danh mục khác sẽ không được áp dụng chính sách đền bù đối với đất nông nghiệp. Thay vào đó, mức đền bù tương ứng sẽ được quy định bởi Nhà nước.
Để xác định liệu mảnh đất bạn đang sở hữu có được xem xét là đất nông nghiệp hay không, và có được áp dụng chính sách đền bù hay không, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn từ cán bộ địa chính địa phương.
Có những trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không áp dụng chính sách đền bù. Điều này được quy định trong Điều 82 của Luật Đất đai 2013 và bao gồm các trường hợp sau:
Các trường hợp này sẽ không được hưởng chính sách đền bù từ Nhà nước sau khi đất nông nghiệp bị thu hồi.
Như vậy, Ngô Gia Group đã giúp bạn cập nhật khung giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023. Hy vọng qua bài viết, bạn sẽ có thể xác định được mức giá đền bù đất hiện nay nhanh nhất khi cần.
LeCongHon
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM
Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482