Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Tách thửa đất là một trong những vấn đề mà người sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Trong đó, tách thửa đất nông nghiệp vẫn còn là vướng mắc của nhiều người. Hãy cùng Ngô Gia Group tìm hiểu chi tiết về những quy định Luật Đất Đai mới nhất về tách thửa đất nông nghiệp trong bài viết này nhé!
Theo quy định của pháp luật, tách thửa đất là việc phân chia quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất từ một thửa đất thành hai hay nhiều mảnh đất có diện tích nhỏ hơn. Tách thửa đất có thể thực hiện trong các trường hợp như: tách một phần thửa đất để tặng cho; tách một phần thửa đất để bán, chuyển nhượng, góp vốn…
Để tách thửa đất, cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Theo quy định Luật Đất Đai, đất nông nghiệp có thể được tách thửa. Tách thửa là quá trình chia nhỏ một miền đất lớn thành các miếng đất nhỏ hơn. Việc tách thửa đất nông nghiệp thường được thực hiện để phân chia và quản lý tốt hơn các khu vực nông nghiệp, thuận tiện cho việc canh tác và sử dụng hiệu quả đất đai.
Tuy nhiên, việc tách thửa đất nông nghiệp cần tuân thủ các quy định và pháp luật về quản lý đất đai và chia đất của các cơ quan chức năng địa phương hoặc quốc gia. Quy trình tách thửa cũng cần được thực hiện chính xác và đúng pháp luật để tránh gây rối trong việc quản lý đất đai và tranh chấp sau này.
Nếu bạn có nhu cầu tách thửa đất nông nghiệp, hãy tìm hiểu và thực hiện theo quy định của cơ quan chức năng địa phương để đảm bảo việc tách thửa được thực hiện một cách hợp pháp và minh bạch.
Có một số trường hợp được phép tách thửa đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến được chấp nhận để tách thửa đất nông nghiệp:
Lưu ý rằng việc tách thửa đất nông nghiệp cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật và được cơ quan chức năng địa phương cấp phép chính thức. Nếu bạn cần tách thửa đất nông nghiệp, hãy tìm hiểu kỹ quy trình và thực hiện theo đúng các quy định để đảm bảo việc làm này diễn ra đúng pháp luật.
Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp mới nhất 2023 là các quy định về diện tích tối thiểu, hình thức, nội dung và trình tự thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều kiện tách thửa đất tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:
(i) Đất thổ cư, đất nông nghiệp muốn tách phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc đáp ứng được các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định.
(ii) Diện tích thửa đất phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh địa phương quy định.
(iii) Thửa đất không được tranh chấp.
(iv) Đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, tức là Tòa án không giữ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu của thửa đất để đảm bảo việc thi hành án.
(v) Thời hạn sử dụng đất vẫn còn hiệu lực.
Ngoài các điều kiện chung nêu trên, cần phải đáp ứng các điều kiện riêng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân nơi có đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 75a. Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.”
Theo đó, người sử dụng đất nông nghiệp được phép tách thửa nhưng phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên và điều kiện riêng về hồ sơ tách thửa, diện tích tối thiểu tách thửa tại mỗi địa phương.
Theo Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT và Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy định về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp như sau:
Hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa gồm có:
Để nộp hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa, người dân có thể thực hiện theo các cách sau:
Nhờ thực hiện các cách nộp hồ sơ trên, người dân sẽ tiếp nhận và hoàn thành thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân và cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Quy định về thời gian trả kết quả thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa như sau:
Như vậy, thời gian trả kết quả thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa sẽ tuân thủ các khoảng thời gian quy định trên để đảm bảo tính chất công bằng và hiệu quả của thủ tục hành chính.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp là: Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong trường hợp chỉ tách thửa đất, người thực hiện thủ tục sẽ phải đóng chi phí đo đạc dao động từ 1.800.000 đồng đến 2.500.000 đồng, cùng với lệ phí làm bìa mới (nếu có) theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại địa phương.
Còn đối với trường hợp tách thửa đất để chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn,… quyền sử dụng đất, người thực hiện thủ tục sẽ phải nộp thêm lệ phí trước bạ theo Thông tư số 13/2022/TT-BTC, và chi phí thẩm định hồ sơ theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, mức thu của các khoản phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại địa phương quy định.
Chi phí tách thửa đất nông nghiệp sẽ được chia thành 4 phần chính như sau:
1) Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng
2) Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là chi phí cần nộp cho nhà nước khi phát sinh các yêu cầu đăng ký mới quyền sử dụng đất hoặc tách thửa lô đất hiện có. Lệ phí trước bạ bằng 0.5% x (Giá đất theo bảng giá đất hiện hành x Diện tích).
3) Phí đo đạc và lập bản đồ địa chính
Phí đo đạc và lập bản đồ sẽ tùy thuộc vào từng địa phương và từng đơn vị thực hiện. Tuy nhiên, mức phí tối đa không được vượt quá 1.500 đồng/m2.
4) Lệ phí thẩm định và các chi phí khác
Lệ phí thẩm định bằng 0.15% x Giá chuyển nhượng thửa đất.
Ngoài các khoản phí trên, người sử dụng đất còn phải đóng một số chi phí khác như đăng ký biến động đất đai, lệ phí khi cấp sổ đỏ và các chi phí khác tùy thuộc vào từng trường hợp, thường không nhiều và giao động khoảng vài trăm nghìn đồng theo từng trường hợp.
Khi tách thửa đất nông nghiệp, có một số lưu ý quan trọng sau như sau:
Đất nông nghiệp có diện tích bao nhiêu được tách thửa?
Điều này phụ thuộc vào quy định của UBND cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất và từng địa phương. Bạn cần liên hệ với UBND cấp tỉnh để biết chính xác diện tích tối thiểu được tách thửa đối với thửa đất của bạn.
Muốn tách thửa nhưng không đủ diện tích phải làm sao?
Muốn tách thửa nhưng không đủ diện tích phải làm sao? Bạn có thể xin hợp thửa đất với thửa đất liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa. Hoặc bạn có thể chờ đến khi có quy hoạch mới cho phép tách thửa đất nông nghiệp có diện tích nhỏ hơn.
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất khi thực hiện tách thửa là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất khi thực hiện tách thửa là bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị quyết 954/2016/UBTVQH13, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất khi thực hiện tách thửa là 0,5% giá trị của phần diện tích được chuyển nhượng hoặc chuyển mục đích sử dụng.
Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư là bao lâu?
Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư là bao lâu? Theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thời gian giải quyết hồ sơ tách thửa là 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới, bạn cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng là 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tổng cộng, bạn cần khoảng 75 ngày để hoàn thành việc tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư.
Hồ sơ cần chuẩn bị để tách thửa đất nông nghiệp gồm những gì?
Theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị để tách thửa đất nông nghiệp gồm có: Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu số 11/ĐK; Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản vẽ kỹ thuật của các thửa đất mới hình thành; Bản cam kết của người sử dụng đất; Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Khi thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, điều quan trọng là đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và các yêu cầu cụ thể tại địa phương. Việc tách thửa đất nông nghiệp đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và tư vấn pháp lý từ những chuyên gia có kinh nghiệm. Trên đây là giải đáp về Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Thủ tục và quy định mới nhất về tách thửa đất nông nghiệp 2023. Hy vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc, đừng quên truy cập website Ngogiagroup.com.vn để cập nhật những kiến thức hữu ích nhé!
LeCongHon
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM
Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482