UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Đất CQP là gì? Quy định về việc sử dụng đất CQP

04

Đất CQP là một loại đất đặc biệt trong hệ thống pháp luật đất đai Việt Nam, được giao cho Bộ Quốc phòng (BQP) quản lý và sử dụng vào mục đích quốc phòng. Việc sử dụng đất CQP được quy định chặt chẽ bởi Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Quốc phòng.

Hãy cùng Ngô Gia Group tìm hiểu chi tiết về loại đất CQP trong bài viết này nhé!

Ký hiệu đất CQP là gì?
Ký hiệu đất CQP là gì?

Ký hiệu đất CQP là gì?

Trên bản đồ quy hoạch, ký hiệu CQP biểu thị cho loại đất quốc phòng, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đây là loại đất được Nhà nước giao cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng. Việc sử dụng đất CQP được thực hiện dựa trên quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhằm đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ quốc phòng, nâng cao tiềm lực bảo vệ Tổ quốc.

Vai trò đa dạng của đất quốc phòng CQP

Đất quốc phòng CQP đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và hỗ trợ nhân dân.

  • Bảo vệ an ninh quốc phòng: Đất CQP là nơi quân đội xây dựng các công trình quốc phòng, khu vực phòng thủ, an ninh, góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biển đảo, an ninh quốc gia. Việc sử dụng đất CQP thể hiện vai trò trực tiếp đối với hoạt động quốc phòng toàn dân, thể hiện sự sẵn sàng chiến đấu của quân đội, có tính chất đe doạ đối với kẻ thù.
  • Hỗ trợ hoạt động quốc phòng: Đất CQP còn là nơi quân đội thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động quốc phòng, bao gồm: xây dựng trung tâm đào tạo, huấn luyện; bệnh viện, nhà an dưỡng; nhà công vụ; cơ sở giam giữ, giáo dục. Các hoạt động này góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, sức khỏe, đời sống cho cán bộ, chiến sĩ, đồng thời đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ an ninh trong quân đội.
  • Bảo vệ môi trường và hỗ trợ nhân dân: Đất quốc phòng thường được quy hoạch thành các khu vực có vị trí trọng yếu, hiểm yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sống, bảo vệ rừng, biển đảo. Các đơn vị quân đội đóng quân trên đất CQP có thể hỗ trợ nhân dân ứng phó với các tình huống khẩn cấp như thiên tai, bão lũ, dịch bệnh,… góp phần đảm bảo an ninh, an toàn cho cộng đồng.
  • Phát triển kinh tế: Đất quốc phòng được đưa vào hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế đã góp phần rèn luyện thể lực bộ đội, cải thiện đời sống thông qua việc chăn nuôi, trồng trọt. Việc liên doanh, liên kết, khai thác các công trình trên đất CQP đã đóng góp một phần ngân sách quốc phòng, đảm bảo hoạt động cho quân đội.

Có thể thấy, đất quốc phòng CQP đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Việc sử dụng đất CQP cần được thực hiện một cách hợp lý, hiệu quả, tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đồng thời góp phần phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường, cảnh quan.

Đất quốc phòng CQP đóng vai trò vô cùng quan trọng
Đất quốc phòng CQP đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và hỗ trợ nhân dân

Mục đích sử dụng đất CQP theo quy định pháp luật hiện hành 

  • Đất quốc phòng CQP thuộc nhóm đất được bảo vệ và quản lý nghiêm ngặt nhất theo Luật Đất đai. Nhằm ngăn chặn tình trạng lấn chiếm trái phép, Nhà nước đã ban hành nhiều quy định chặt chẽ.
  • Đất CQP chỉ được sử dụng vào mục đích quốc phòng và phát triển kinh tế phục vụ cho quân đội theo luật Đất đai năm 2013 và thông tư 35 của Bộ Quốc phòng.
  • Các doanh nghiệp sử dụng đất CQP cho mục đích kinh tế phải đảm bảo không ảnh hưởng đến nhiệm vụ quân sự và chức năng chiến đấu của quân đội.
  • Chủ thể quản lý đất CQP không được gây biến dạng, thay đổi diện tích hoặc sử dụng sai mục đích ban đầu. Tổ chức giao đất và đơn vị sử dụng đất phải thực hiện nghiêm túc các quyết định giao đất và phê duyệt đất nền sử dụng, đảm bảo đầy đủ cơ sở pháp lý.
  • Diện tích đất không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích ban đầu sẽ được thông báo cho đơn vị sử dụng. Nếu sau 12 tháng đơn vị không tiến hành giải quyết, diện tích đất sẽ bị thu hồi mà không bồi thường.
Quy định của Luật đất đai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng an ninh
Quy định của Luật đất đai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng an ninh

Ai được sử dụng đất quốc phòng CQP?

Theo quy định của Khoản 1 Điều 50 của Luật Đất đai 2013, người được sử dụng đất quốc phòng an ninh gồm:

Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:

  • Đất cho các đơn vị đóng quân (trừ trường hợp quy định tại mục 3);
  • Đất làm căn cứ quân sự;
  • Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
  • Nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, bảo vệ và sử dụng.

Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất:

  • Đất làm ga, cảng quân sự;
  • Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
  • Đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Các cơ quan quân sự và công an cấp tỉnh, huyện, xã:

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Công an phường, thị trấn.
  • Đồn biên phòng.

Các cơ quan này sử dụng đất để xây dựng trụ sở và các cơ sở khác nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh.

Có được xây nhà trên đất quốc phòng CQP?

Theo quy định tại Điều 61 của Luật đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong nhiều trường hợp, bao gồm:

Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc.

  • Xây dựng căn cứ quân sự.
  • Xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.
  • Xây dựng ga, cảng quân sự.
  • Xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.
  • Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.
  • Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Tuy nhiên, nhà ở được xây trên đất quốc phòng thường là nhà ở công vụ, cấp cho cán bộ công nhân viên của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của pháp luật. Do đó, việc xây dựng nhà trên đất quốc phòng thường không áp dụng cho hộ gia đình hoặc cá nhân thông thường.

Có được xây nhà trên đất quốc phòng CQP?
Việc xây dựng nhà trên đất quốc phòng thường không áp dụng cho hộ gia đình hoặc cá nhân thông thường.

Có được cho thuê đất quốc phòng không?

Theo quy định của Khoản 6 Nghị quyết 132/2020/QH14, các đơn vị, doanh nghiệp quân đội và công an có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo các điều sau:

  • Sử dụng đất an ninh, quốc phòng và tài sản gắn liền với đất để thực hiện nhiệm vụ lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo phương án đã được phê duyệt.
  • Hưởng kết quả đầu tư trên đất và thành quả lao động.
  • Nộp tiền sử dụng đất hàng năm.
  • Không được chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất; không được góp vốn, thế chấp, bằng quyền sử dụng đất; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Không được tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.

Vì vậy, đất quốc phòng không được cho thuê và chỉ được sử dụng vào mục đích đã được phê duyệt.

Như vậy, bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về đất quốc phòng (CQP), bao gồm định nghĩa, quy định sử dụng và lý do chỉ các tổ chức, doanh nghiệp quân đội mới được phép sử dụng loại đất này. Thường xuyên truy cập website hoặc fanpage Ngô Gia Group để cập nhật thêm nhiều kiến thức BĐS cũng như tin tức thị trường mới nhất hiện nay!

admin

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan