UY TÍN KHẲNG ĐỊNH VẠN NIỀM TIN

Tin tức

Đối Tượng Mua Nhà Ở Xã Hội [Luật Nhà Ở Sửa Đổi Mới 2023] 

02

Chính sách nhà ở xã hội là một giải pháp quan trọng giúp biến giấc mơ sở hữu căn nhà của những người thu nhập thấp thành hiện thực. Điều này đảm bảo rằng những người với điều kiện kinh tế khó khăn cũng có cơ hội sở hữu một mái ấm ổn định, tạo điều kiện sống tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Vậy nhà ở xã hội là gì? Đối tượng mua nhà ở xã hội là ai? Cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng Ngô Gia Group tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!

Nhà ở xã hội là gì?

Khái niệm nhà ở xã hội

Theo Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 quy định: “Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở xã hội.”

Điều này xác định rõ ràng nhà ở xã hội là loại nhà ở được Nhà nước hỗ trợ, hỗ trợ này dành cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo các quy định và điều kiện cụ thể trong Luật Nhà ở xã hội. Mục tiêu của chính sách này là giúp các đối tượng có điều kiện kinh tế khó khăn có cơ hội sở hữu một nơi ở ổn định, tạo điều kiện sống tốt hơn và đóng góp vào việc giảm bớt bất bình đẳng xã hội.

khai-niem-nha-o-xa-hoi
Khái niệm nhà ở xã hội

Có những loại hình nhà ở xã hội nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, nhà ở xã hội được chia thành hai loại:

  • Nhà ở xã hội là nhà chung cư: Trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư, căn hộ phải được thiết kế và xây dựng theo kiểu khép kín, đáp ứng tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng. Diện tích mỗi căn hộ tối thiểu phải đạt 25m2 sàn, và tối đa là 70m2 sàn.
  • Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng: Đối với nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng, diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không được vượt quá 70m2.

Điều này giúp quy định rõ ràng và đảm bảo nhà ở xã hội phù hợp với từng loại hình, đồng thời tạo điều kiện cho các đối tượng có thu nhập thấp có cơ hội sở hữu nhà ở ổn định và phù hợp với khả năng tài chính của họ.

dac-diem-nha-o-xa-hoi
Đặc điểm nhà ở xã hội là gì?

Đặc điểm của nhà ở xã hội

Nhằm đáp ứng nhu cầu thuê và thuê mua nhà ở xã hội của các đối tượng sinh sống trên địa bàn và phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội từng địa phương, quy mô và số lượng nhà ở xã hội được điều chỉnh và quy hoạch bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Việt Nam. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt và công bố kế hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển nhà ở xã hội, xác định cụ thể loại nhà ở, nhu cầu về diện tích nhà ở và cơ cấu căn hộ dành để cho thuê và cho thuê mua. Đồng thời, cân đối một cách cụ thể với các nguồn vốn đầu tư và áp dụng cơ chế khuyến khích để kêu gọi đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hội.

Nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội được hình thành từ nhiều nguồn. Đó là tiền bán, tiền thuê, tiền thuê mua các nhà ở mà Nhà nước sở hữu trên địa bàn, cũng như trích từ 30% đến 50% tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà ở thương mại và các dự án khu đô thị mới trên địa bàn (mức cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét và quyết định). Ngoài ra, nguồn vốn còn được huy động từ ngân sách địa phương hoặc từ các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cũng như tiền tự nguyện đóng góp từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà ở xã hội tại đô thị phải là nhà chung cư được thiết kế đảm bảo đủ tiêu chuẩn chung về xây dựng và số tầng theo quy định sau đây:

  • Tại đô thị loại đặc biệt không quy định số tầng, hoặc không giới hạn số tầng.
  • Tại các đô thị loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 5, nhà ở xã hội không quá sáu tầng.
  • Diện tích mỗi căn hộ không quá 60m² sàn và được hoàn thiện theo cấp, hạng nhà ở nhưng không thấp hơn 30m² sàn.
  • Nhà ở xã hội phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy định của từng loại đô thị.
doi-tuong-mua-nha-o-xa-hoi
10 nhóm đối tượng mua nhà ở xã hội và hưởng chính sách

Đối tượng mua nhà ở xã hội gồm những ai?

Theo Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014, có 09 đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội:

  1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
  2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn.
  3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
  4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
  5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
  6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
  7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định.
  9. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Những chính sách nhà ở xã hội này giúp tạo cơ hội cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn sở hữu nhà ở, tạo điều kiện sống tốt hơn và giúp cải thiện chất lượng cuộc sống.

Hồ sơ chứng minh đối tượng mua nhà ở xã hội

Hồ sơ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP bao gồm:

Các đối tượng được quy định tại Điều 49 của Luật Nhà ở, khi xin hỗ trợ nhà ở xã hội, cần chuẩn bị đơn đề nghị hỗ trợ và giấy tờ chứng minh về đối tượng như sau:

  1. a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 cần có giấy tờ chứng minh về người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa từng được Nhà nước hỗ trợ nhà ở do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
  2. b) Đối tượng quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 49 cần có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc về đối tượng và thực trạng nhà ở.
  3. c) Đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 49 cần có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp.
  4. d) Đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 49 cần có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập.

đ) Đối tượng quy định tại Khoản 10 Điều 49 cần có bản sao chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú như sau:

  1. a) Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội, cần có bản sao chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.
  2. b) Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội nhưng không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này, cần có bản sao chứng thực giấy đăng ký tạm trú; bản sao chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì cần có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.

Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập như sau:

  1. a) Các đối tượng quy định tại Khoản 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở cần có xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  2. b) Các đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết.

Các đối tượng mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 của Luật Nhà ở phải đáp ứng điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định tại Điều 51 của Luật Nhà ở, đồng thời nếu có nhà ở thuộc sở hữu của mình, diện tích nhà ở bình quân không vượt quá 10 m2/người.

Bộ Xây dựng sẽ ban hành mẫu giấy tờ để thực hiện các quy định tại Điều này, nhằm đảm bảo việc xin hỗ trợ nhà ở xã hội diễn ra thuận lợi và công bằng.

Lưu ý: Trên đây là nội dung hồ sơ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP. Quý vị nào cần xin hỗ trợ nhà ở xã hội, vui lòng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định trên để được giải quyết một cách hiệu quả và đúng quy trình.

dieu-kien-doi-tuong-mua-nha-o-xa-hoi
Cần đáp ứng điều kiện gì để được mua nhà ở xã hội

Điều kiện đối tượng mua nhà ở xã hội là gì?

Theo Điều 51 Luật Nhà ở năm 2014, để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, 09 đối tượng mua nhà ở xã hội trên phải đáp ứng đủ 03 điều kiện sau đây:

Điều kiện 1: Về nhà ở

  • Chưa sở hữu nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội.
  • Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập.
  • Hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu, nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu quy định.

Điều kiện 2: Về cư trú

  • Cần có đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
  • Trường hợp không có đăng ký thường trú, phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh hoặc thành phố đó.

Điều kiện 3: Về thu nhập

  • Đối với các đối tượng 4, 5, 6 và 7, phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo, phải thuộc diện nghèo, cận nghèo có sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo.

Lưu ý: Đối tượng 1, 8, 9 không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập. Chỉ cần thuộc đối tượng đó và đáp ứng điều kiện về nhà ở và cư trú là đã đủ để hưởng chính sách nhà ở xã hội.

Tóm lại, để được mua nhà ở xã hội, các đối tượng phải đáp ứng cả 02 điều kiện cần và điều kiện đủ, bao gồm việc thuộc đối tượng chính sách và đáp ứng được các điều kiện về nhà ở, cư trú, và thu nhập.

doi-tuong-mua-nha-o-xa-hoi
Các đối tượng mua nhà ở xã hội phải đáp ứng cả 02 điều kiện cần và điều kiện đủ

Một số quy định pháp luật về nhà ở xã hội mới nhất 2023

Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu?

Theo Luật Nhà ở năm 2014, việc sở hữu nhà ở xã hội tại Việt Nam phụ thuộc vào loại đối tượng mua nhà. Cụ thể như sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân trong nước không bị hạn chế thời hạn sở hữu nhà ở xã hội. Đối tượng này có quyền sở hữu nhà lâu dài.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng không bị hạn chế thời hạn sở hữu nhà ở xã hội. Họ cũng có quyền sở hữu nhà lâu dài.
  • Tuy nhiên, đối tượng là cá nhân nước ngoài bị hạn chế thời hạn sở hữu nhà ở xã hội. Cụ thể, họ chỉ được sở hữu nhà theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở, và thời gian sở hữu tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, thời hạn sở hữu này có thể được gia hạn thêm theo quy định của pháp luật.

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định rõ ràng về niên hạn của nhà ở xã hội đối với đối tượng mua là tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân trong nước cũng như người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nhưng đối tượng mua là cá nhân nước ngoài sẽ bị hạn chế về thời hạn sở hữu nhà ở xã hội như đã được nêu trên.

Thời gian chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội

Theo Điều 62 của Luật Nhà ở năm 2014, việc chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội phải tuân theo các quy định sau:

  • Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm.
  • Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm, tính từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.

Bên thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội không được thực hiện các hành vi sau:

  • Bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê hoặc thuê mua.
  • Trường hợp không còn nhu cầu thuê hoặc thuê mua nhà ở, bên thuê hoặc thuê mua phải chấm dứt hợp đồng và trả lại nhà ở này.

Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua hoặc tiền mua nhà ở. Trường hợp trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bên mua hoặc thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này, chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội. Nếu đơn vị quản lý không mua, giá bán phải không vượt quá giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm và thời điểm bán, và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

doi-tuong-mua-nha-o-xa-hoi
Mua nhà ở xã hội, sẽ mở rộng đối tượng, giảm thủ tục?

Mở rộng đối tượng mua nhà ở xã hội, giảm thủ tục tiếp cận nhà ở xã hội

Sáng ngày 31/7, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đã có buổi làm việc với Bộ Xây dựng và các bộ, ngành có liên quan để tiếp thu và giải trình ý kiến của các đại biểu Quốc hội về dự thảo sửa đổi Luật Nhà ở (dự thảo Luật). Trong buổi làm việc, các điểm thay đổi quan trọng về quy định nhà ở xã hội đã được thảo luận.

Vì vậy, Luật Nhà ở cần đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và hộ gia đình có thể sở hữu nhà ở phù hợp với mức độ thu nhập và khả năng chi trả của họ, đặc biệt là cần làm rõ chính sách phát triển nhà ở xã hội. Đồng thời, cần rà soát và bổ sung các quy định nhằm khắc phục những hạn chế và chậm trễ so với thực tiễn quản lý lĩnh vực nhà ở.

Trong việc tính toán chính sách nhà ở, cần đặc biệt xem xét đối tượng khác nhau như người có thu nhập thấp ở đô thị và nông thôn, người thuộc diện tái định cư, lực lượng vũ trang, người lao động, sinh viên và xây dựng các tiêu chí phù hợp và bình đẳng.

Phó Thủ tướng cũng đề xuất mở rộng đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội (được thuê, thuê mua, mua) với các tiêu chí đơn giản và dễ nhận biết, đồng thời giảm tối đa yêu cầu về giấy tờ và thủ tục hành chính như tình trạng chỗ ở và mức thu nhập.

Nhà ở xã hội có được vay thế chấp không?

Theo quy định nêu trên, người thuê hoặc mua nhà ở xã hội không được phép thế chấp nhà ở xã hội, trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua hoặc thuê mua chính căn hộ đó. Điều này nhằm bảo đảm tính ổn định và ưu tiên sử dụng nhà ở xã hội cho những người có nhu cầu thực sự và đảm bảo an ninh về nhà ở cho các hộ gia đình. Việc không được phép thế chấp cũng giúp đảm bảo chính sách nhà ở xã hội đạt được hiệu quả trong việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách và người có thu nhập thấp.

Có nên mua nhà ở xã hội không?

Khi xem xét việc mua nhà ở xã hội, có nhiều yếu tố cần cân nhắc. Dưới đây là các ưu và nhược điểm của loại hình nhà ở này để bạn có thêm thông tin khi đưa ra quyết định:

nha-o-xa-hoi
Có nên mua nhà ở xã hội không?

Ưu điểm của nhà ở xã hội:

  • Giá thành rẻ hơn do được Nhà nước hỗ trợ.
  • Có lãi suất vay vốn thấp hơn cho các đối tượng thuê hoặc mua nhà ở xã hội.
  • Nhờ những ưu điểm này, nhà ở xã hội là một cơ hội tốt cho những người có thu nhập thấp để sở hữu căn nhà với chất lượng tương đối tốt và giá hợp lý.

Nhược điểm của việc thuê hoặc mua nhà ở xã hội:

  • Không phải ai cũng được phép mua nhà ở xã hội, chỉ những đối tượng đáp ứng đủ điều kiện cần và đủ mới có thể sở hữu nhà này.
  • Diện tích nhà ở xã hội giới hạn từ 30 – 70m2, hạn chế với những người muốn sở hữu căn nhà có diện tích lớn.
  • Cấm bán nhà ở xã hội trong 05 năm đầu, nếu có nhu cầu bán trong thời gian này, phải bán cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc đối tượng được mua nhà ở xã hội.
  • Không đáp ứng đầy đủ tiện ích, dịch vụ sinh hoạt như chung cư thông thường.

Do đó, khi xem xét mua nhà ở xã hội, cần cân nhắc kỹ các yếu tố này để đảm bảo quyết định phù hợp với tình hình tài chính và nhu cầu sử dụng của mỗi người.

Trên đây là một số quy định về nhà ở xã hội, đối tượng mua nhà ở xã hội cũng như những quy định pháp luật liên quan. Hy vọng qua bài viết Ngogiagroup.com.vn chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

LeCongHon

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM

Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482

Tin Liên Quan