“Bảng giá đất Phú Yên” không chỉ đơn thuần là một danh sách con số, mà là sự phản ánh của một quy trình phức tạp, dựa trên thông tin kinh tế, hạ tầng, và yếu tố thị trường. Được quy định bởi Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND, bảng giá này không chỉ đóng vai trò trong việc xác định giá trị thực tế của đất, mà còn tác động mạnh mẽ đến quá trình giao dịch và đầu tư tại Phú Yên.
Nắm vững thông tin về “Bảng giá đất Phú Yên” là cơ hội để quý khách hàng hiểu rõ hơn về sự biến đổi của thị trường bất động sản tại vùng này và từ đó, đưa ra những quyết định đúng đắn cho các dự án đầu tư, phát triển, hay giao dịch bất động sản. Hãy cùng Ngô Gia Group tìm hiểu thêm về cách bảng giá này ảnh hưởng đến các khía cạnh quan trọng trong thị trường đất đai của Phú Yên như thế nào trong bài viết này nhé!
Mỗi giai đoạn 5 năm một lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố đều ra bảng giá đất nhằm tạo nền tảng xác định giá cho các giao dịch và thủ tục liên quan đến đất đai và bất động sản trong lãnh thổ của Tỉnh/Thành phố đó. Bảng giá này chứa các thông tin quan trọng và có các mục tiêu chính sau:
Vào ngày 20 tháng 12 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên đã chấp hành Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND, đề xuất về việc thông qua bảng giá đất tại khu vực tỉnh Phú Yên trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024. Hiệu lực của quyết định này bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Qua quyết định này, một bảng giá mới cho đất ở tỉnh Phú Yên đã được quy định theo chi tiết trong tài liệu Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND.
Giá đất tại khu vực đô thị của thành phố Tuy Hòa, nằm dọc theo đoạn đường Bạch Đằng, được tính theo các mức giá sau đây:
Giá đất tại vùng nông thôn (khu vực đồng bằng) của xã Xuân Lộc, nằm ven Quốc lộ 1, được tính theo cách sau:
Trên đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Định đến trụ sở UBND xã Xuân Lộc, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 800.000 đồng/m2 (vị trí 1), 500.000 đồng/m2 (vị trí 2), 300.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 200.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Trên đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến ranh giới xã Xuân Bình, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 1,3 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 800.000 đồng/m2 (vị trí 2), 500.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 300.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất trong phân khúc thương mại, dịch vụ tại thành phố Tuy Hòa, trải dọc theo đường Duy Tân, được xác định theo cách sau:
Trên đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo, giá đất được phân thành bốn mức với giá lần lượt là 8 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 5,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 4 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 2,5 triệu đồng/m2 (vị trí 4).
Trên đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ (bao gồm cả đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ) cũ – hai đoạn được gộp lại, giá đất được phân thành bốn mức với giá lần lượt là 9 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 6,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 4,5 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 3 triệu đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và không thuộc loại đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Chí Thanh, huyện Tuy An, trên tuyến Quốc lộ 1, được tính như sau:
Trên đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 1 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 700.000 đồng/m2 (vị trí 2), 400.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 280.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Trên đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam của cầu vượt, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 1,6 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 600.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 400.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Trên đoạn từ điểm giao phía nam của cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 800.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 400.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Trên đoạn từ chân cầu vượt phía Bắc đến cầu Ngân Sơn, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 1,8 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,1 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 700.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 400.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất dành cho việc trồng cây hàng năm, bao gồm cả đất trồng lúa nước 2 vụ, tại các khu vực như thị trấn Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung và các xã thuộc huyện Đông Hòa, được xác định như sau:
Ở các vị trí trong khu vực này, mức giá đất trồng lúa nước 2 vụ được phân thành bốn mức với giá lần lượt là 45.000 đồng/m2 (vị trí 1), 40.000 đồng/m2 (vị trí 2), 34.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 32.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Đối với đất trồng cây hàng năm, loại đất trừ đất trồng lúa nước 2 vụ, ở khu vực miền núi huyện Đồng Xuân, các khu vực cụ thể như thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 23.000 đồng/m2 (vị trí 1), 20.000 đồng/m2 (vị trí 2), 17.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 14.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Các xã Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc và Phú Mỡ, trong khu vực này, giá đất cũng được phân thành bốn vị trí với mức giá lần lượt là 20.000 đồng/m2 (vị trí 1), 17.000 đồng/m2 (vị trí 2), 14.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 11.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất cho mục đích trồng cây lâu năm tại huyện Sông Hinh được xác định như sau:
Tại thị trấn Hai Riêng và một số xã như Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, Ea Trol, Ea Bar, Ea Ly, giá đất được phân thành bốn vị trí với mức giá tương ứng là 23.000 đồng/m2 (vị trí 1), 21.000 đồng/m2 (vị trí 2), 18.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 17.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Ở các xã còn lại như Ea Lâm, Ea Bá và Sông Hinh, giá đất cũng được phân thành bốn vị trí với mức giá tương ứng là 20.000 đồng/m2 (vị trí 1), 17.000 đồng/m2 (vị trí 2), 15.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 14.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất rừng dành cho mục đích sản xuất tại thị xã Sông Cầu được quy định như sau:
Tại các phường trong thị xã và các xã thuộc khu vực đồng bằng, giá đất rừng được chia thành bốn vị trí với mức giá tương ứng là 15.000 đồng/m2 (vị trí 1), 13.000 đồng/m2 (vị trí 2), 12.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 11.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Ở xã miền núi Xuân Lâm, giá đất rừng cũng được chia thành bốn vị trí với mức giá tương ứng là 15.000 đồng/m2 (vị trí 1), 13.000 đồng/m2 (vị trí 2), 11.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 9.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất dành cho việc nuôi trồng thủy sản tại thành phố Tuy Hòa được quy định như sau:
Tại các phường trong thành phố, giá đất nuôi trồng thủy sản được phân thành hai vị trí với mức giá tương ứng là 52.000 đồng/m2 (vị trí 1) và 45.000 đồng/m2 (vị trí 2).
Ở các xã thuộc thành phố, giá đất nuôi trồng thủy sản cũng được phân thành hai vị trí với mức giá tương ứng là 35.000 đồng/m2 (vị trí 1) và 30.000 đồng/m2 (vị trí 2).
Để xác định giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu vực giao giới, tính từ đường biên giới hành chính và đi sâu vào địa phận của cả hai xã, khoảng cách là 500m.
Đối với xã đồng bằng: Giá đất trong phạm vi giao giới được xác định bằng mức giá đất tại xã đồng bằng trừ đi 30% của khoản chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng và xã miền núi, như đã quy định trong Bảng giá các loại đất.
Đối với xã miền núi: Giá đất trong phạm vi giao giới được xác định bằng mức giá đất tại xã miền núi cộng thêm 30% của khoản chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng và xã miền núi, như đã quy định trong Bảng giá các loại đất.
Link tải bảng giá đất tỉnh Phú Yên được quy định tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND chi tiết:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2019/QĐ- UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024), như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
II | Thị xã Sông Cầu (Đô thị loại III gồm 4 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài) | ||||
52 | Đường kè phía Nam sông Thị Thạc, đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường 1/4 | 4.000 |
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất ở đề nghị bổ sung | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
VII | Thị trấn Phú Thứ (Đô thị loại V) | ||||
8 | Khu dân cư đoạn từ Siêu thị Hiệp Hòa Bình đến phía Tây Trung tâm GDNN-GDTX huyện | ||||
– | Đường D1, D2, N2 | 2.000 | |||
– | Đường N3 (đường gom) | 2.500 | |||
– | Đường N1, D3 | 3.000 |
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyêt đinh s ố 54/2021/QĐ- UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024), như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
4 | Xã Xuân Cảnh | ||||
4.14 | Điểm dân cư Bãi Chỏ, thôn Hòa Lợi | ||||
– | Đường rộng 16 mét | 2.000 | |||
– | Đường rộng 12 mét | 1.200 |
+ Đính chính cụm từ “Đường rộng 6m” thành “Đường rộng 8 mét” tại Gạch ngang (-) thứ 1, điểm 4.11 khoản 4 Phụ lục số 02 “Giá đất ở tại nông thôn 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thị xã Sông Cầu”.
+ Đính chính cụm từ “Đường rộng 8m” thành “Đường rộng 12 mét” tại Gạch ngang (-) thứ 2, điểm 4.11 khoản 4 Phụ lục số 02 “Giá đất ở tại nông thôn 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thị xã Sông Cầu”.
Lý do đính chính: Do có sự sai sót về kỹ thuật trình bày văn bản (lỗi đánh máy) trong quá trình soạn thảo văn bản.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện : Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính , Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu; Chủ tịch UBND huyện Tây Hòa; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2023./.
UBND tỉnh Phú Yên vừa ban hành Quyết định số 677/QĐ-UBND vào ngày 4/6/2023, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể. Quyết định này nhằm mục đích tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, xác định tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, thay đổi mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân. Đồng thời, quyết định cũng sẽ xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình và cá nhân, và đặt giá khởi điểm cho việc đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân.
Phú Yên tận hưởng nhiều ưu thế về địa lý, hấp dẫn du lịch, nền kinh tế vững mạnh cùng với sự phát triển đáng kể về hạ tầng và chính sách thu hút đã thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, mở ra tiềm năng phát triển cho thị trường bất động sản tại đây.
Trong năm 2023, thị trường bất động sản dự kiến sẽ trở nên sôi động khi nhiều dự án mới sẽ được giới thiệu và nhu cầu từ các nhà đầu tư vẫn rất lớn. Họ luôn tìm kiếm cơ hội để đầu tư. Mặc dù có những thời kỳ yên tĩnh trong thị trường, nhưng đối với các nhà đầu tư, họ luôn thấy cơ hội trong những thách thức. Và các thị trường mới nổi chính là những bề mặt phong phú mà họ hướng tới.
Theo dõi thị trường bất động sản Phú Yên, các chuyên gia đã nhận ra rằng có ba yếu tố chính hấp dẫn các nhà đầu tư đến thị trường mới này.
Theo quan sát tại tỉnh, giá đất tại Tuy Hòa đã không ngừng “nóng lên” trong thời gian gần đây. Ví dụ, giá đất tại khu vực đô thị Nam Tuy Hòa đã tăng gấp đôi hoặc ba lần so với năm 2019. Hoặc tại một số tuyến đường như Lê Duẩn, Hùng Vương, An Dương Vương (TP. Tuy Hòa), giá đã tăng từ 10-20% tùy theo vị trí so với vài tháng trước đây, thậm chí có nhiều khu vực tăng tới 30%. Điều này thể hiện khi dịch bệnh được kiểm soát, cũng là thời điểm các nhà đầu tư “đổ về”, và cũng là bước quan trọng để thị trường bất động sản chuyển mình trở lại.
Bên cạnh đó, tỉnh Phú Yên còn có kế hoạch nâng cấp Cảng hàng không Tuy Hòa lên 5 triệu lượt khách/năm, nâng cấp Cảng Vũng Rô lên 2,5 triệu tấn/năm, xây dựng cầu thứ ba qua sông Đà Rằng – kết nối đại lộ Phan Chu Trinh (Nam Tuy Hòa) và Nguyễn Trãi (Bắc Tuy Hòa)… Dựa trên những kế hoạch này, thị trường bất động sản Phú Yên dự kiến sẽ tiếp tục có những bước phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai.
Trên đây là những thông tin mới nhất về điều chỉnh bảng giá đất Phú Yên giai đoạn 2020 – 2024, hy vọng sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho quý khách hàng. Quý khách hàng quan tâm bất động sản Phú Yên vui lòng hãy để lại thông tin để được nhận hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé!
LeCongHon
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN NGÔ GIA GROUP
Trụ sở chính: Số 28, đường 35, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Chi nhánh 2: 178, đường 111, khu dân cư Khang Điền, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Chi nhánh 3: 457 đường Man Thiện, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức, TP. HCM
Website: https://ngogiagroup.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tapdoanngogiagroup
Hotline: 19003482